Các nguyên âm thường rất khó phát âm hơn so với nguyên âm, như ở các bài học trước các nguyên âm E, A, I đều có rất nhiều cách phát âm. Và nguyên âm O cũng vậy, cách phát âm của chữ này khá phức tạp khi có nhiều sự biến thể phát âm ở những trường hợp khác nhau. Vậy hãy cùng youcanread.vn tiếp tục với bài học đọc – đánh vần chữ O trong tiếng anh ở bài viết dưới đây nhé!
Phương pháp đọc tiếng anh chuẩn quốc tế
Hệ thống giáo dục tiếng anh YOU CAN READ mang đến cho trẻ em môi trường học tiếng anh chuyên nghiệp, dành riêng cho trẻ em từ 3-14 tuổi. Với phương pháp dạy Ngữ âm học- Phonological Awareness độc quyền tại Việt Nam, chương trình học hướng đến kết quả giúp bé không chỉ thúc đẩy kiến thức mà còn song song phát triển kỹ đọc – phát âm chuẩn, giao tiếp thành thạo.
Trẻ em có kỹ năng ngữ âm học tốt thường có xu hướng học đọc, viết nhanh hơn và đạt được trình độ cao hơn. Phương pháp giáo dục tiếng anh của YOU CAN READ được dựa trên 15 năm nghiên cứu của hai nhà tâm lý giáo dục học người Úc: Tony Earnshaw và Annabel Sergeant. Phương pháp độc đáo của chúng tôi hướng dẫn cho trẻ cách nhận biết thành thạo các âm trước khi bắt đầu học chữ cái.

Chúng tôi sẽ mang đến chương trình giáo dục tiếng anh khoa học, vừa kết hợp ” Giáo dục & Tâm lý”, không chỉ đơn thuần dạy trẻ âm vị mà còn giúp trẻ phát triển khả năng nhận thức về ngữ âm học. Nhờ đó mà trẻ có thể thành thạo xuất sắc được cả 4 kỹ năng: nghe – nói – đọc – viết.
Và quan trọng hơn, chúng tôi còn cho ra APP YOU CAN READ trên smart phone, bố mẹ dễ dàng cho bé tiếp cận tiếng anh một cách thông minh, tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Ứng dụng với thiết kế khá độc đáo, với nhiều hình ảnh dễ thương cùng với sự giảng dạy kích thích, đảm bảo các bé sẽ tiếp thu hiệu quả mà không gây áp lực hay nhàm chán.
Cách đọc – phiên âm chữ O trong bảng chữ cái tiếng Anh
Phiên âm nhằm giúp cho người học dễ phát âm tiếng anh chuẩn hơn, nó thuộc trong hệ thống âm tiết tiếng anh. Trong tiếng anh, tất cả các từ đều xoay quanh những âm tiết này. Do đó, để nắm vững và phát âm chuẩn các chữ cái bạn cũng không nên bỏ qua bảng phiên âm quốc tế IPA.
Như bài học trước đã nói, hệ thống phiên âm này được chia thành 3 nhóm: nguyên âm, phụ âm và nguyên âm đôi. Trong đó, các nguyên âm : A, I, E, O, U thường có cách phát âm khó hơn so với những phụ âm khác.

Cụ thể chữ O được phiên âm: /əʊ/
Khi đọc bạn nên chú ý đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn còn lưỡi lùi dần về phía sau.
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
Cách đọc – đánh vần chữ O trong tiếng anh chuẩn
Chữ O trong tiếng Anh hiện có đến 8 cách phát âm khác nhau, cụ thể: /ɑː/, /əʊ/, /u:/, /ʌ/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/. Đây là một nguyên âm có cách phát âm khá là phức tạp, vậy làm sao để phát âm – đánh vần chữ O trong tiếng anh đúng chuẩn? Cụ thể dưới đây là các cách phát âm chữ O trong từng trường hợp khác nhau:
Chữ O thường được đọc là /ɑː/
Phần lớn chữ O thường đọc là /a:/, đặc biệt khi nó đứng trước chữ T
Khi chữ O đọc là /a:/ các bạn nên chú ý mở miệng ns chữ A như trong tiếng việt, nhưng vị trí miệng đó bạn hãy phát âm chữ O ra tiếng Việt. Đây là mẹo để giúp các bạn có thể phát âm chữ O là /a:/ đơn giản mà chuẩn xác nhất.
Ví dụ:
- cot /kɑːt/ (n) giường cũi của con nít
- golf /ɡɑːlf/ (n) môn đánh gôn
- hot /hɑːt/ (adj) nóng
- honor /a:nist/ (a) trung thực
- job /dʒɑːb/ (n) nghề nghiệp
- lottery /ˈlɑːtəri/ (n) xổ số
- mockery /ˈmɑːkəri/ (adv) sự chế nhạo
- online /’a:nlain/ (a) trực tuyến
- not /nɑːt/ (adv) không
- pot /pɑːt/ (n) cái nồi
- rock /rɑːk/ (n) chiếc nhạc rock
- slot /slɑːt/ (n) vị trí
Chữ O cũng được đọc là /əʊ/
Khi sau nó là những đuôi ach, ad, at
- boat /bəʊt/ (n) cái thuyền
- coat /kəʊt/ (n) áo choàng
- coach /kəʊtʃ/ (n) huấn luyện viên
- load /ləʊd/ (n) tải lên
- road /rəʊd/ (n) con đường
- goat /gəʊt/ (n) con dê
- toad /təʊd/ (n) con cóc
Chữ O được đọc là /əʊ/
Khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w
- cold /kəʊld/ (adj) lạnh
- cozy /ˈkəʊzi/ (adj) ấm áp
- bowl /bəʊl/ (n) cái bát
- hold /həʊld/ (v) cầm, nắm
- hole /həʊl/ (n) cái hố
- home /həʊm/ (n) nhà
- bone /bəʊn/ (n) xương
- nope /nəʊp/ (n) không (cách nói khác của No)
- nose /nəʊz/ (n) cái mũi
- nosy /ˈnəʊzi/ (adj) tò mò
- mote /məʊt/ (n) lời nói dí dỏm
- note /nəʊt/ (n) ghi chú
- doze /dəʊz/ (n) giấc ngủ ngắn
- rainbow /ˈreɪnbəʊ/ (n) cầu vồng
- slow /sləʊ/ (adj) chậm
- tone /təʊn/ (n) giọng
Chữ O được đọc là /u:/
Khi chữ O đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve thì nó được đọc là /u:/
- cool /kuːl/ (n) mát mẻ
- ool /fu:l/ (n) kẻ ngu ngốc
- move /mu:v/ (v) chuyển động
- mood /mu:d/ (n) tâm trạng
- moon /muːn/ (n) mặt trăng
- moot /mu:t/ (n) sự bàn bạc
- goose /gu:s/ (n) ngỗng
- loose /lu:s/ (adj) lỏng
- lose /lu:z/ (v) mất
- shoot /ʃuːt/ (v) bắn
- through /θruː/ (pre) xuyên qua

Chữ O được đọc là /ʌ/
Khi nó đứng trước những chữ cái m, n, th, v thì đọc là /ʌ/.
- come /kʌm/ (v) đến
- cover /ˈkʌvər/ (v) phủ
- dove /dʌv/ (n) chim bồ câu
- mother /ˈmʌðər/ (n) mẹ
- month / (mʌnt θ/ n) tháng
- none /nʌn/ (pro) không một người nào, không một vật gì
- love /lʌv/ (v) yêu
- some /sʌm/ (determiner) một vài
- ton /tʌn/ (n) tấn
Chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết bỏ nó không mang trọng âm
- ballot /ˈbælət/ (n) phiếu bầu
- method /ˈmeθəd/ (n) mẹo vặt
- parrot /ˈpærət/ (n) con vẹt
- period /ˈpɪriəd/ (n) chu kỳ
- phantom /ˈfæntəm/ (n) bóng ma
Chữ O được đọc là /ʊ/
nếu nó đứng trước những chữ m, ok, ot, ould
- could /kʊd/ (modal verb) có thể
- book /bʊk/ (n) sách
- look /lʊk/ (v) tham quan
- foot /fʊt/ (n) bàn chân
- should /ʃʊd/ (modal verb) cần phải
- took /tʊk/ (v) lấy, mang (quá khứ của Take)
- woman /ˈwʊmən/ (n) người phái nữ
Chữ O được đọc là /ɔː/ khi nó đứng trước r
- core /kɔːr/ (n) lõi
- fork /fɔːrk/ (n) cái dĩa
- horse /hɔːrs/ (n) con ngựa
- more /mɔːr/ (adv) nhiều hơn
- mortgage /ˈmɔːrgɪdʒ/ (n) khoản mượn thế chấp
- north /nɔːrθ/ (n) phía bắc
- port /pɔːrt/ (n) cảng
- short /ʃɔːrt/ (adj) ngắn
- torch /tɔːrtʃ/ (n) đèn pin
Chữ O khi đứng trước r, ur còn có thể được đọc là /ɜ:/
- homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n) bài tập về nhà
- journey /ˈdʒɜːrni/ (n) hành trình
- work /wɜːrk/ (v) làm việc
- worry /ˈwɜːri/ (v) lo lắng
Nguyên âm O trong tiếng anh rất khó phát âm, tuy nhiên khi bố mẹ nắm rõ quy tắt phát âm của chữ cái này thì sẽ hướng dẫn các con dễ hiểu và tiếp thu nhanh chóng cũng như đọc chuẩn hơn.
Trên đây là các cách đọc – đánh vần chữ O trong tiếng anh cơ bản và chuẩn xác nhất mà youcanread.vn muốn chia sẻ tới các bạn. Bố mẹ hãy cố gắng ghi nhớ và phân biệt các quy tắc này một cách hệ thống để sau đó có thể hướng dạy cho bé yêu nhà mình phát âm chuẩn xác cho từng ngữ cảnh nhé.