Cách đọc – đánh vần chữ P trong tiếng anh chuẩn quốc tế

Trong tiếng anh, chữ P thường được phát âm là /p/ tuy nhiên có một số trường hợp chữ P sẽ trở thành âm câm. Vậy bạn cần rõ cách đọc và cách phát âm sao cho đúng nhất? Hãy đến với bài học cách đọc – đánh vần chữ P trong tiếng anh chuẩn của youcanread.vn, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc chữ P chuẩn xác nhất. Cùng tham khảo bài viết dưới đây!

Cách phát âm – phiên âm chữ P trong bảng chữ cái tiếng Anh

Cách phiên âm chữ P trong bảng chữ cái tiếng anh được viết như sau: /pi:/

Cách đọc chữ P trong bảng chữ cái cũng tương tư như âm Pi trong tiếng Việt, nhưng môi nên bật ra P chứ không phải B. Nhiều người cũng nhầm lẫn về cách phát âm chữ cái B và P, nhưng nếu chú ý phần mím môi của 2 âm này hoàn toàn khác nhau. Do đó, các bố mẹ nên cho bé học cách phát âm chuẩn để sau này đọc – nghe – viết chuẩn xác hơn.

Có thể xem thêm các video hướng dẫn bé tập đọc bảng chữ cái tiếng Anh tại YOU CAN READ để có thể phát âm chuẩn nhất.

Cách đọc – đánh vần chữ P trong tiếng Anh chuẩn

Chữ P trong tiếng Anh cũng tương đối dễ đánh vần, tuy nhiên mọi người cần nắm rõ khi nào chữ P được phát âm là /p/ và khi nào chữ P trở thành âm câm. Dưới đây là cụ thể từng cách đọc – đánh vần chữ P trong tiếng anh chuẩn quốc tế, các bạn cùng xem:

Chữ P thường được phát âm là /p/

Chữ P được phát âm là /p/ và khi đọc mọi người đọc gần giống chữ P trong âm tiếng Việt. Nhưng hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra, lúc này bạn sẽ cảm thấy dây thanh quản rung nhẹ.

  • copy /ˈkɒpi/ sao chép
  • impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
  • newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/ (n) báo
  • package /ˈpækɪdʒ/ (n) kiện hàng
  • painter /ˈpeɪntər/ (n) họa sĩ
  • paper /ˈpeɪpər/ (n) tờ giấy
  • passport /ˈpæspɔːrt/ (n) hộ chiếu
  • pathetic /pəˈθetɪk/ (adj) đáng thương, thảm bại
  • pea/pi:/ (n) hạt đậu
  • peace /piːs/ (n) hòa bình
  • peacock /ˈpiːkɑːk/ (n) con công
  • pen /pen/ (n) cái bút
  • pepper /ˈpepər/ (n) hạt tiêu
  • personality /ˌpɜːrsənˈæləti/ (n) tính cách
  • pipe /paɪp/ (n) ống nước
  • public /ˈpʌblɪk/ (adj) công cộng
  • pumpkin /ˈpʌmpkɪn/ (n) bí ngô
  • punish /ˈpʌnɪʃ/ (v) trừng phạt
  • stapler /ˈsteɪplər/ (n) cái dập ghim
  • stupid /ˈstuːpɪd/ (adj) ngu ngốc

Hai chữ P (pp) vẫn được phát âm là/p/

  • apparatus /ˌæpəˈrætəs/ (n) máy móc, công cụ
  • apparent /əˈperənt/ (adj) rõ ràng
  • appear /əˈpɪr/ (v) xuất hiện
  • apple /ˈæpl ̩/ (n) quả táo
  • choppy /ˈtʃɑːpi/ (adj) nứt nẻ
  • dropper /ˈdrɑːpər/ (n) ống nhỏ giọt
  • happy /ˈhæpi/ (adj) hạnh phúc
  • pepper /ˈpepər/ (n) hạt tiêu
  • poppy /ˈpɑːpi/ (n) cây anh túc
  • puppy /ˈpʌpi/ (n) chó con

Chữ P sẽ câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ n, s, t

Trường hợp chữ P sẽ bị câm cũng rất ít, chỉ xuất hiện ở một số chữ dưới đây:

  • pneumatic /nuːˈmætɪk/ (adj) đầy không khí
  • pneumonia /nuːˈmoʊnjə/ (n) viêm phổi
  • psalter /ˈsɑːltər/(n) sách thánh ca
  • psaltery/ˈsɑːltəri/(n) đàn xante
  • psephology /siːˈfɑːlədʒi/(n) khoa nghiên cứu về bầu cử
  • psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/ (n) bác sĩ tâm thần học
  • psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/ (n) nhà tâm lý học
  • psychology /saɪˈkɑːlədʒi/ (n) tâm lý học
  • pterodactyl /ˌterəˈdæktəl/ (n) tên một loại thằn lằn
  • ptomaine /ˈtəʊmeɪn/(n) chất Ptomain

Chữ PH thường được phát âm là /f/

  • autograph/ˈɑːtəgræf/ (n) chữ ký tặng
  • phantom/ˈfæntəm/ (n) bóng ma
  • pharmaceutical/ˌfɑːrməˈsuːtɪkəl/ (adj) thuộc về dược
  • phase /feɪz/ (n) giai đoạn, thời kỳ
  • phenomenon /fəˈnɑːmənɑːn/ (n) hiện tượng
  • phone /fəʊn/ (v) gọi điện
  • photograph /ˈfəʊtəgrɑːf/ (n) bức ảnh
  • photographer /fəˈtɑːgrəfər/ (n) thợ chụp ảnh
  • photography /fəˈtɑːgrəfi/ (n) thuật nhiếp ảnh
  • phrase /freɪz/ (n) nhóm từ, cụm từ

Exceptions (Ngoại lệ)

Chữ PH sẽ được phát âm là /p/ trong các từ sau:

  • shepherd/ˈʃepərd/ (n) người chăn cừu

Đọc tiếng anh chuẩn cùng YOU CAN READ

Bậc phụ huynh thường lo ngại con trẻ mới học tiếng Anh sẽ dễ bị mất gốc do học sai phương pháp, sai phát âm. Vậy thì bé nên bắt đầu từ đâu?!

Tại YOU CAN READ, dù trẻ đang ở trình độ nào cũng đều được tư vấn một lộ trình học tập tương thích nhất giúp trẻ có khởi đầu vững chãi, tự tin với Phương pháp Ngữ Âm Học độc quyền.

Phương pháp này có thể giúp con đọc trôi chảy – chính xác một ngôn ngữ, ba mẹ không cần biết tiếng anh hay không qua trường lớp trung tâm đào tạo vẫn có thể tự dạy con của mình, và chính bản thân mình cũng tự đọc nói tiếng anh chính xác hơn.

Vậy nên muốn nói tiếng anh lưu loát thì cần phải học phát âm chuẩn, hệ thống APP học đọc tiếng anh của YOU CAN READ sẽ giúp cho trẻ có thể đọc nói thành một ngôn ngữ thứ hai như một ngôn ngữ mẹ đẻ.

Đây cũng là Phương pháp học tiếng Anh đã được chứng minh bởi National Reading Panel (NRP) Hội đồng quốc gia đọc (NPR).

  • Phonemic Awareness giúp trẻ: Phát âm chuẩn – Đọc đúng – Nghe tốt – Viết đúng chính tả.
  • Phát triển kỹ năng đọc nói thành một ngôn ngữ thứ hai như một ngôn ngữ mẹ đẻ.
  • Giúp cho trẻ từ độ tuổi bắt đầu biết nói có thể đọc – nói tiếng anh một cách thành thạo mà không cần đến phương pháp học phiên âm , tra từ điển , đoán từ…
  • Tạo một nền tảng tiếng Anh vững vàng cho trẻ.

Qua nội dung bài viết trên hi vọng giúp bố mẹ nắm rõ được các quy tắc khi đọc – đánh vần chữ P trong tiếng Anh để có thể hướng dẫn cho bé yêu phát âm chuẩn nhất. Đồng thời lựa chọn cho con mình một phương pháp giáo dục tiếng Anh hiệu quả, cũng như có thể giao tiếp một cách thành thạo hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *