Không giống với các phụ âm khác với sự biến tấu trong nhiều cách đọc – đánh vần khi được ghép từ với chữ cái khác, chữ R là phụ âm chỉ có một cách đọc là /r/. Tuy nhiên, âm tiết của nó sẽ được nhấn nhá mạnh hơn hay nhẹ hơn tùy vào ngữ cảnh và chữ cái đi theo nó. Vậy để nắm bắt cách đọc – đánh vần chữ R trong tiếng anh chuẩn thì hãy cùng canyouread.vn tìm hiểu sâu hơn ở bài học hôm nay.
Contents
Cách đọc – phiên âm chữ R trong bảng chữ cái
Học bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng đầu tiên cho toàn bộ quá trình giáo dục ngôn ngữ này. Tuy nhiên, nếu việc đọc – phát âm bảng chữ cái không nắm chắc nó sẽ dẫn đến việc đánh vần, giao tiếp tiếng anh sau này.
Mỗi chữ cái tiếng anh sẽ có cách đọc khác nhau và cách đánh vần khác nhau theo từng trường hợp. Nếu chỉ học về từ vựng thì chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều rào cản trong quá trình tiếp cận tiếng anh, đặc biệt là giao tiếp. Chính vì vậy, đầu tiên cần phải nắm rõ bảng phiên âm trong bảng chữ cái tiếng anh chuẩn IPA. Một khi đã nắm vững kiến thức này, bạn sẽ tiến gần hơn đến việc nói tiếng Anh giống người bản xứ.

Chữ R trong bảng chữ cái tiếng anh được phiên âm chuẩn là: /a:/
Khi đọc chữ R trong bảng chữ cái tiếng anh nó sẽ phát âm kiểu thành “a” trong tiếng Việt. Nhưng âm a đọc kéo dài hơn, âm tiết phát ra từ trong khoang miệng. Môi sẽ mở rộng hơn, lưỡi hạ thấp xuống. Cụ thể sẽ là:
Cách đọc – đánh vần chữ R trong tiếng anh chuẩn
So với các chữ cái khác, chữ R trong tiếng anh được đọc – đánh vần rất đơn giản và dễ nhớ hơn các nguyên âm khác. Bởi nó chỉ có duy nhất một cách đọc /r/.
Âm /r/ được sử dụng và nhấn mạng nhiều hơn trong tiếng Anh – Mỹ, âm khá mạnh và phát âm rất rõ ràng. Trong quá trình đọc – đánh vần chữ R độ rung của âm được tạo ra ở cuống họng, đi cùng với đó là cách đặt lưỡi. Và tùy vào vị trí của âm /r/ mà độ mạnh yếu của âm cũng được điều chỉnh tương ứng.
Cách phát âm /r/
Âm /r/ có 2 cách phát âm và 2 cách phát âm này khác nhau ở vị trí đặt lưỡi, nhưng âm phát ra tương đối giống nhau. Cụ thể 2 cách phát âm như sau:
Cách 1: Phần phía sau lưỡi được nâng lên, chạm vào phần hàm trên của vòm miệng. Còn trung tâm của lưỡi sẽ được đẩy thấp xuống, tạo một vùng trũng. Tiếp theo đầu lưỡi hướng lên trên, hoặc có thể hạ thấp xuống nhưng vẫn phải giữ được độ cong cho khu vực trũng. Đối với cách đọc chữ R này không khí sẽ đi ra từ họng theo khoảng trống được tạo ra từ khẩu hình trên.
Cách 2: Đầu lưỡi cong lên, cuốn lại sau phía trong hàm răng (tương tự cách phát âm /r/ của người Việt thông thường). Phần còn lại của lưỡi giữ ở mức thấp, tạo thành hình chữ L. Đặc trưng của âm /r/ nằm ở sự rung của cuống họng. Khi phát âm, hãy thử đặt tay lên cuống họng. Nếu bạn thấy cuống họng của mình run lên, bạn đã phát âm chính xác âm /r/ .

Cách đọc – đánh vần chữ R trong tiếng anh
Trong tiếng Anh – Mỹ chữ R khi theo sau là các nguyên âm thì nó được đọc rất rõ. Nhưng trong tiếng Anh – Anh chữ R khi đi theo sau các nguyên âm thường đọc không rõ thành /r/ mà nó biến tấu thành âm /ə/. Dưới đây là một số trường hợp chữ R được đọc là /r/:
R được phát âm là /r/
- cry /kraɪ/ (v): khóc
- drum /drʌm/ (n): cái trống
- dry /draɪ/ (v): làm khô
- rabbit /ˈræbɪt/ (n): con thỏ
- rabble /ˈræbl ̩/ (n): đám người lộn xộn
- raccoon /rækˈuːn/: (n) gấu trúc Mỹ
- race /reɪs/ (n): cuộc đua
- rack /ræk/ (n): giá để đồ
- racketeer /ˌrækəˈtɪr/ (n): kẻ tống tiền
- railway /ˈreɪlweɪ/ (n): đường sắt
- ramble /ˈræmbl ̩/ (n): cuộc dạo chơi
- reaction /riˈækʃən/ (n): phản ứng
- really /ˈrɪ:əli/ (adv): thực sự
- register /ˈredʒɪstər/ (v): đăng ký
- right /raɪt/ (adj): đúng
- road /rəʊd/ (n): con đường
- roar/rɔːr/ (v): gầm
- rocket /ˈrɑːkɪt/ (n): tên lửa
- rude /ruːd/ (adj): thô lỗ
- run /rʌn/ (v): chạy
Hai chữ RR vẫn được phát âm là /r/
- arraign /əˈreɪn/ (v): buộc tội, tố cáo
- arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp
- arrest /əˈrest/ (v): bắt giữ
- arrive /əˈraɪv/ (v): đến
- arrow /ˈerəʊ/ (n): mũi tên
- barrel /ˈbærəl/ (n): cái thùng
- barren /ˈbærən/ (adj): cằn cỗi
- borrow /ˈbɑːrəʊ/ (v): mượn
- carriage /ˈkerɪdʒ/ (n): xe ngựa
- cherry /ˈtʃeri/ (n): quả cherry
- correct /kəˈrekt/ (adj): đúng
- corrosion /kəˈrəʊʒən/ (n): sự xói mòn
- derrick /ˈderɪk/ (n): cần trục to
- embarrass /ɪmˈberəs/ (v): làm cho bối rối
- ferry /ˈferi/ (n): phà
- Jerry /ˈdʒeri/ (n): tên người
- lorry /ˈlɔːri/ (n): xe tải
- marry /ˈmeri/ (v): kết hôn
- merry /ˈmeri/ (adj): vui vẻ
- narrative /ˈnærətɪv/ (n): bài tường thuật
Chữ R đứng ở cuối cũng được phát âm rất rõ
- airport /ˈerpɔːrt/ (n): sân bay
- beer /bɪr/ (n): bia
- depart /dɪˈpɑːrt/ (v): khởi hành
- four /fɔːr/ (n): số bốn
- more /mɔːr/ (adv): hơn nữa
- order /ˈɔːrdər/ (v): gọi món ăn
- storm /stɔːrm/ (n): cơn bão
- supermarket /ˈsuːpərˌmɑːrkɪt/ (n): siêu thị
- sure /ʃʊr/ (adj): chắc chắn
- worse /wɜːrs/ (adv): tồi hơn
Hi vọng với nội dung bài viết về cách đọc – đánh vần chữ R trong tiếng Anh chuẩn sẽ giúp bạn biết cách phát âm chính xác khi gặp từ mới và từ đó có thể luyện khả năng đọc tiếng anh tốt hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
>> Bằng phương pháp Phonemic Awareness độc quyền tại YOU CAN READ có thể giúp cho trẻ từ độ tuổi bắt đầu biết nói có thể đọc – nói tiếng anh một cách thành thạo mà không cần đến phương pháp học phiên âm , tra từ điển , đoán từ…
>>Ba mẹ không cần biết tiếng anh hay không qua trường lớp trung tâm đào tạo vẫn có thể tự dạy con của mình, và chính bản thân mình cũng tự đọc nói tiếng anh chính xác hơn.
>>Trẻ muốn nói tiếng anh lưu loát thì cần phải học phát âm chuẩn, hệ thống APP học đọc tiếng anh của YOU CAN READ sẽ giúp cho con bạn có thể đọc nói thành một ngôn ngữ thứ hai như một ngôn ngữ mẹ đẻ.
>>Hãy nhắn cho chúng tôi để cùng tìm hiểu về phương pháp độc quyền này nhé!