Cách đọc – đánh vần chữ U trong tiếng anh chuẩn quốc tế

Thông thường thì các nguyên âm sẽ có cách đọc – đánh vần khó hơn so với các phụ âm. Các bài học trước, chúng ta đã được học qua các nguyên âm A, E, I, O và còn một nguyên âm cuối đó là U. Chữ U là nguyên âm khá phức tạp khi có nhiều cách đọc khác nhau bởi các chữ cái đi theo sau nó. Hôm nay, YOU CAN READ sẽ mang đến cho bạn các cách đọc – đánh vần chữ U trong tiếng Anh chuẩn nhất. Cùng xem nhé!

✿ Theo nghiên cứu chuyên gia ngôn ngữ trẻ em tại Mỹ – tiến sỹ tâm lý Elaine Schneider cho biết “́trẻ em tiếp xúc với tiếng anh càng sớm càng tốt”. Bởi vì não bộ của trẻ nhỏ, đặc biệt là các bé từ 1 – 5 tuổi có thể tiếp thu thông tin xung quanh rất nhanh và nhạy bén. Hơn nữa, cấu tạo của các cơ quan nghe và phát âm của trẻ nhỏ trong giai đoạn này cũng giúp các bé dễ dàng bắt chước các cách phát âm khác nhau nhanh hơn.

✿ Vì vậy hãy cùng bé bắt đầu học tiếng anh sớm và hiệu quả cùng phương pháp Phonemic Awareness. Đây là phương pháp độc quyền tại YOU CAN READ có thể giúp cho trẻ từ độ tuổi bắt đầu biết nói có thể đọc – nói tiếng anh một cách thành thạo mà không cần đến phương pháp học phiên âm, tra từ điển, đoán từ…

✿ Ba mẹ không cần biết tiếng anh hay không qua trường lớp trung tâm đào tạo vẫn có thể tự dạy con của mình, và chính bản thân mình cũng tự đọc nói tiếng anh chính xác hơn.

✿ Hãy nhắn cho chúng tôi để cùng tìm hiểu về phương pháp độc quyền này nhé!

Contents

Cách đọc – phiên âm chữ U trong bảng chữ cái tiếng Anh

Cách phiên âm chữ U trong bảng chữ cái tiếng Anh: /ju:/

Cách đọc – đánh vần chữ U trong tiếng Anh chuẩn nhất

Chữ U thường được đọc là /ʌ/

Đây là một nguyên âm ngắn, khi phát âm ta mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/, đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/, lưỡi để ở tầm giữa khoang miệng. Âm này giống chữ “ă” trong tiếng Việt.

  • cup /kʌp/ (n) cái cốc
  • customer /ˈkʌstəmər/ (n) khách hàng
  • cut /kʌt/ (v) cắt
  • funny /ˈfʌni/ (adj) buồn cười
  • hub /hʌb/ (n) trục bánh xe
  • hug /hʌg/ (v) ôm
  • hunt /hʌnt/ (v) săn
  • lunch /lʌntʃ/ (n) bữa trưa
  • must /mʌst/ (modal verb) phải
  • nun /nʌn/ (n) bà sơ
  • nut /nʌt/ (n) hạt dẻ
  • pulm /pʌmp/ (n) bơm
  • punch /pʌntʃ/ (v) đấm
  • puppy /ˈpʌpi/ (n) con chó nhỏ
  • shut /ʃʌt/ (v) đóng
  • truck /trʌk/ (n) xe tải
  • unfair /ʌn’feər/ (adj) không công bằng
  • unhappy /ʌn’hæpi/ (adj) không vui

Chữ U cũng thường được đọc là /ju:/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w

Âm /juː/ trong tiếng Anh được đọc gần giống với âm “iu” trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơi hơn một chút. Cách đọc âm /juː/ là đọc từ âm /i/ kéo sang âm /u/ (đọc đúng tốc độ sẽ nghe gần giống âm “iu”).

  • computer /kəmˈpjuːtə/ (n) máy tính
  • cute/kju:t/ (adj) đáng yêu
  • fuel /fjʊəl/ (n) nhiên liệu
  • few /fju:/ (det) một vài
  • muesli /ˈmjuːzli/ (n) một loại ngũ cốc để ăn sáng
  • muse /mju:z/ (n) nàng thơ
  • museum /mjuːˈziːəm/ (n) viện bảo tàng
  • music /ˈmjuːzɪk/ (n) âm nhạc
  • mute /mju:t/ (adj) câm
  • mew /mju:/ (v) tiếng mèo kêu
  • use /ju:z/ (v) sử dụng

Chữ U được đọc là /u:/khi nó đứng trướ ca, be, ce, de, e, i, ne, o

Khi đọc âm /u:/ (âm u dài), bạn nên tạo khẩu hình môi tròn đồng thời hướng ra phía ngoài. Lưỡi nâng lên cao và sâu trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi cong. Đọc kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra với độ dài hơi tương đối dài.

  • blue /blu:/ (adj) xanh da trời
  • buoy /ˈbuːi/ (n) phao cứu hộ
  • clue /klu:/ (n) gợi ý
  • dude /du:d/ (n) anh bạn
  • flue /fluː/ (n) ống khói
  • true /tru:/ (adj) đúng
  • fruit /fru:t/ (n) hoa quả
  • rude /ru:d/ (adj) thô lỗ
  • truant /ˈtruːənt/ (adj) lười biếng, hay trốn học
  • tube /tu:b/ (n) ống nghiệm
  • truce /tru:s/ (n) thỏa ước ngừng bắn
  • tune /tu:n/ (n) giai điệu

Chữ U được đọc là /ɜ:/ khi nó đứng trước chữ r

Khi phát âm /ɜ:/ này các bạn chú ý môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, đặt đầu lưỡi ngay phía dưới hàm răng trên. Lưỡi ở vị trí thấp hơn so với âm /ə/. Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

  • burn/bɜːrn/ (v) đốt cháy
  • church/tʃɜːrtʃ/ (n) nhà thờ
  • further /ˈfɜːðər/ (adv) hơn thế nữa
  • murder /ˈmɜːrdər/ (n) kẻ giết người
  • nurse /nɜːrs/ (n) y tá
  • occur /əˈkɜːr/ (v) xảy ra
  • purchase /ˈpɜːrtʃəs/ (v) mua
  • turbot /ˈtɜːrbət/ (n) cá bơn
  • turn /tɜ:rn/ (v) rẽ

Chữ U thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch

Âm /ʊ/ khi phát âm tiếng anh gần giống như âm “u” trong tiếng Việt. Nhưng khi chữ U được đọc thành /ʊ/ bạn chú ý khẩu hình môi hơi tròn, đồng thời hướng ra phía ngoài. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Lưỡi hạ thấp, độ dài hơi ngắn.

  • bull /bʊl/ (n) bò đực
  • bullet /ˈbʊlɪt/ (n) đạn
  • butcher /ˈbʊtʃər/(n) người bán thịt
  • bush /bʊʃ/(n) bụi cây
  • full /fʊl/ (adj) đầy
  • pull /pʊl/ (v) kéo
  • pull /pʊl/ (v) kéo
  • push /pʊʃ/ (v) đẩy

Chữ U được đọc là /jʊ/ khi nó đứng trước re

  • cure /kjʊr/ (v) chữatrị
  • pure /pjʊr/ (adj) trong sáng

Chữ U còn được đọc là /ɪ/ khi nó đứng trước i

  • biscuit /ˈbɪskɪt/ (n) bánh quy
  • build /bɪld/ (v) xây dựng
  • guilt /gɪlt/ (n) tội lỗi

Chữ U được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y

  • buy /baɪ/ (v) mua
  • guy /gaɪ/ (n) anh chàng, gã

Nắm rõ các cách đọc – đánh vần chữ U trong tiếng Anh trong từng trường hợp sẽ giúp bạn phát âm tiếng anh chuẩn và tốt hơn. Ngoài ra, để tăng khả năng đọc chuẩn tiếng anh các bạn có thể tham gia chương trình học tại YOU CAN READ với ứng dụng luyện phát âm tại nhà, không chỉ mang đến phương pháp học thông minh mà vô cùng tiện lợi. Chúc bạn cải thiện tiếng Anh tốt nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *