Bài học trước chúng ta đã học với chữ W và hôm nay youcanread.vn lại tiếp với chữ X. Trước khi chúng ta đi vào tìm hiểu các nguyên tắc đọc chữ cái này trong từ vựng thì chúng ta phải nắm chắc cách đọc – đánh vần chữ X trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất nhé. Vậy hãy cùng youcanread.vn đi tìm hiểu sâu hơn bài học hôm nay nào!
Cách đọc – phiên âm chữ X trong bảng chữ cái tiếng anh
Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh được sử dụng theo bảng phiên âm chuẩn IPA. Khi các bé mới bắt đầu học tiếng anh nên nắm vững phiên âm bảng chữ cái sẽ giúp các bạn nói tiếng anh chuẩn hơn. Mà không cần phải rơi vào tình trạng ” đoán” khi gặp từ lạ hay dùng từ điển để tra. Nắm vững khả năng phát âm – phiên âm bảng chữ cái tiếng anh cũng là điều cơ bản khi học tiếng anh nền tảng.

Cách phiên âm chữ X trong bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn: /eks/
Chữ X tuy đơn giản, nhưng cũng có khá nhiều bạn đọc chữ cái này không hề chính xác. Chữ cái này của chúng ta sẽ được đọc là /eks/ chứ không phải là “it” hay “ét” mà một số bạn phát âm đâu nhé.
Ngoài ra, để có thể nghe rõ và phát âm đúng chữ cái X các bạn có thể nghe tại các video hướng dẫn học bảng chữ cái tại ứng dụng giáo dục tiếng anh YOU CAN READ. App này không chỉ mang đến cho các bạn chương trình giáo dục tiếng anh – luyện phát âm chuẩn quốc tế mà còn giúp các bé tiếp cận ngôn ngữ này thông minh và hiệu quả hơn.
Cách đọc – đánh vần chữ X trong tiếng Anh chuẩn nhất
Khi chữ X đi vào các từ vựng thì có lại có nguyên tắc phát âm khác nhau nếu trước hoặc sau nó có kết hợp với một số chữ cái khác. X được phát âm là /ks/ nếu đi theo sau nó là âm vô thanh hoặc phụ âm C. X được phát âm là /gz/ nếu theo sau nó là nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh, và trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. Vậy khi nào X được đọc là /ks/ khi nào được đọc là /gz/ thì cụ thể ở các trường hợp dưới đây:
X được phát âm là [ks]
- axiomatic /æksiəˈmætɪk/ (adj) rõ ràng
- excellence /ˈeksələnts/ (n) sự xuất xắc.
- exceptional /ɪkˈsepʃənəl/ (adj) ngoại lệ
- execution /ˌeksɪˈkjuʃən/ (n) sự thực hiện
- expectation /ˌekspekˈteɪʃən/ (n) sự mong chờ
- externals /ɪkˈstɜ:nəlz/ (n) đặc điểm bên ngoài

X được phát âm là [gz]
- exacerbate /ɪgˈzæsəbeɪt/ (v) làm bực tức
- exact /ɪgˈzækt/ (adj) chính xác
- exhausted /ɪgˈzɑːstɪd/ (adj) kiệt sức
- exhibition /eksɪˈbɪʃən/ (n) cuộc triển lãm
- exhilarating /ɪgˈzɪləreɪtɪŋ/ (n) điều làm vui vẻ
- exonerate /ɪgˈzɑːnəreɪt/ (v) miễn tội
- exultantly /ɪgˈzʌltəntli/ (adv) hớn hở
Dù bất cứ chữ cái nào thì cách đọc – đánh vần chuẩn sẽ trôi dàu cho khả năng nghe – đọc – giao tiếp tiếng anh hiệu quả. Bên cạnh nguyên tắc hướng dẫn cách đọc chữ X trong tiếng anh trên thì các bạn cũng nên đặc biệt chú ý vào khẩu hình miệng khi phát âm của cô/thầy giáo hướng dẫn.
Mỗi chữ cái có những cách nhấn nhá, lấy hơi, đẩy lưỡi khác nhau do đó hãy xem các video hướng dẫn phát âm tại YOU CAN READ. Cô giáo sẽ hướng dẫn các bé hình dung được chi tiết khẩu hình miệng đúng khi phát âm các chữ trong tiếng anh. Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình giáo dục tiếng Anh tại YOU CAN READ các bạn có thể để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp sẽ được hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn.
TTrên đây là 2 nguyên tắc đọc – đánh vần chữ X trong tiếng Anh chuẩn mà youcanread.vn muốn chia sẻ đến mọi người. Tuy chỉ có 2 cách phát âm nhưng các bạn cũng nên lơ là để phát âm chuẩn tiếng anh, việc nắm chắc các nguyên tắc trên là chưa đủ mà phải có khẩu hình miệng sao cho chuẩn và chính xác. Bạn có thể tham khảo khóa luyện đọc – phát âm chuẩn các chữ cái trong tiếng Anh tại App YOU CAN READ nhé.